Các chỉ số như GDP, GNP,… Thường thì mọi người lấy chỉ số này để đánh giá trình độ phát triển của một đất nước nào đó. Gần như tất cả mọi người đều được học và sử dụng các chỉ số này ở trường học hay các cơ quan. Tuy nhiên, bên cạnh các chỉ số phổ biến nhất như GDP và GNP, thì người ta còn sử dụng đến một chỉ số khác đó là GNI. Vậy GNI là gì? Nếu bạn cũng đang là người tìm hiểu về chỉ số GNI là gì thì không nên bỏ lỡ bài viết dưới đây nhé!
GNI là gì?
Chỉ số GNI là gì? Theo như tackexinh tìm hiểu thì chỉ số GNI viết tắt của (Gross National Income) chính là tổng thu nhập của một quốc gia trong một thời hạn nhất định, thường thì một năm. Ngoài ra, chỉ số này còn có tên gọi khác là tổng thu nhập quốc dân.
Vì chỉ số phản ánh tổng thu nhập của đối tượng cá nhân hay một doanh nghiệp nào đó trong một quốc gia. Nên GNI thường được sử dụng để đo lường sự giàu có của quốc gia đó. GNI được tính tổng sản phẩm trong nước và các nguồn thu nhập tài chính từ nước ngoài.
Công thức tính thu nhập quốc dân GNI của một đất nước
GNI là gì? Chúng ta có 2 cách có thể áp dụng trong việc tính GNI, đó là:
Tính theo giá hiện hành
GNI = GDP ( tổng sản lượng cả nước ) + Lượng chênh lệch giữa mức lương mà người lao động làm việc tại nước ngoài gửi về và lao động trong nước gửi ra nước ngoài + Chênh lệch giữa thu nhập sở hữu nhận được từ nước ngoài với thu nhập sở hữu trả cho nước ngoài.Ngoài ra, các thuật ngữ như sau:
- GNI: Tổng mức thu nhập quốc dân
- GNP: Tổng lượng sản phẩm cả nước
Lượng chênh lệch giữa mức lương của người lao động làm việc tại nước ngoài rồi gửi về và người lao động trong nước gửi ra: Chính là phần còn lại tức thù lao và các khoản thu nhập khác trả cho lao động nước đó ở nước ngoài và lao động thường trú tại nước sở tại, lao động nước ngoài làm việc tại quốc gia đó.
Chênh lệch giữa thu nhập sở hữu nhận được từ nước ngoài cùng thu nhập sở hữu trả cho nước ngoài: đây là kết quả của đơn vị và dân cư thường trú trong nước nhận được từ nước ngoài/ hoặc làm việc tại nước ngoài, không sống và thường trú tại nước sở tại. Thu nhập hoặc chi trả sở hữu gồm có:
-
- Lợi tức đầu tư thu nhập và chi trả hoạt động trực tiếp với nước ngoài
- Lợi tức đầu tư được thu nhập và chi trả hoạt động từ các loại giấy tờ có giá như trái phiếu, cổ phiếu…
- tức được thu nhập và chi trả qua mượn, thuê quyền sử dụng, sáng chế…
Tính theo giá so sánh
Được tính theo công thức:
GNI = GNI theo năm cần tính/ GDP chỉ số giảm phát của các năm cần so sánh
Phân tố chủ yếu: tính theo nhu cầu quốc gia gộp đã loại trừ khấu hao tài sản cố định và thuần của phạm vi cả nước đó.
GDP và GNI có mối quan hệ như thế nào?
Sau khi hiểu rõ GDP và GNI là gì, bạn sẽ hiểu được sự khác nhau về khái niệm của chúng, tuy nhiên khi quan sát một cách kỹ càng thì giữa hai chỉ số này có mối quan hệ mật thiết.
GDP là tổng sản phẩm quốc nội, là một chỉ số giúp đo lường tổng giá trị của các loại dịch vụ và hàng hóa của một đất nước trong quãng thời gian nhất định, thường là một quý hoặc một năm.
Khi chúng ta nhìn vào công thức tính GNI thì chúng ta có thể nhìn thấy chỉ số GNI được tính dựa vào chỉ số GDP; nói cách khác thì hai chỉ số này có mối quan hệ vô cùng mật thiết với nhau. Những quốc gia có vốn đầu tư nước ra nước ngoài nhiều hơn thì GNI sẽ lớn hơn GDP và ngược lại.
GNI của Việt Nam đã thay đổi ra sao qua từng năm?
Dựa trên số liệu đã thống kê và tổng GNI của bình quân đầu người Việt Nam trong 10 năm qua, tính từ 2010 đến 2019. Cho thấy, GNI của Việt Nam tăng đều đặn qua các năm từ 1,250 đến 2590 USD.
Điều này cũng cho thấy rằng GNI là chỉ số kinh tế và vô cùng cần thiết trong việc đánh giá, cũng như so sánh sự phát triển của một quốc gia là đi lên hay thụt lùi. Thông qua những chỉ số này, các quốc gia đó có những hướng đi đúng đắn, đặc biệt là Việt Nam ngày nay càng khẳng định vị trí của mình trên thị trường quốc tế.
Xếp hạng những quốc gia có chỉ số GNI của những năm 2019 – 2021
Mỗi đất nước thì có những yếu tố như tăng trưởng kinh tế, tỷ giá hối đoái, lạm phát, gia tăng dân số đều ảnh hưởng tới chỉ số GNI. Dưới đây là bảng xếp hạng của một số quốc gia theo GNI trong năm 2019 – 2020 để các bạn tham khảo:
Quốc gia : GNI ( tính từ ngày 1/7/2019 ) : GNI ( tính từ ngày 1/7/2019) ( Đơn vị: USD)
- Nauru : 11.240 : 14.230
- Mauritius : 12.050 : 12.740
- Romania : 11.290 : 12.630
- Indonesia : 3.840 : 4.050
- Sri Lanka : 4.060 : 4.020
- Algeria : 4.060 : 3.970
- Benin : 870 : 1.250
- Nepal : 960 : 1.090
- Tanzania : 1.020 : 1.080
- Sudan : 1.560 : 590
Kết Luận
Trên đây là những chia sẻ về GNI là gì? Qua đó, chúng ta có thể dựa vào GNI mà có thể đánh giá nước đó đang phát triển hay không? Có giàu có hay không? Và có thể biết tổng thu nhập của nước đó qua các năm như thế nào. Hy vọng những thông tin trên có thể hữu ích tới quý độc giả. Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết này!
Quang Khải | Tackexinh.com